Nhằm mục đích cập nhật liên tục những thông tin mới nhất cho người đọc về luật giao thông đường bộ. Isuzu Bình Dương đã tìm hiểu và tổng hợp giúp các bạn những thông tin mới nhất, chính xác nhất về luật giao thông đường bộ Việt Nam 2024. Trong bài viết này, Isuzu Bình Dương sẽ chia sẻ về quy định thu phí sử dụng đường bộ mới áp dụng từ 1/2/2024. Mời các bạn cùng theo dõi!
Đối tượng phải nộp phí sử dụng đường bộ
- Đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ theo quy định của Nghị định 90/2023/NĐ-CP bao gồm các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký.
- Để được xem xét về việc chịu phí, phương tiện cần phải có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe đầy đủ.
- Các phương tiện cần phải được kiểm định để đảm bảo đạt chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, và cần có Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật.
- Trong phạm vi áp dụng, đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ bao gồm các loại xe như ô tô, xe đầu kéo và các loại xe tương tự được gọi chung là ô tô.
Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ từ ngày 01/02/2024
Trong trường hợp mà số tiền phải nộp là số tiền lẻ, quy trình làm tròn số sẽ được thực hiện theo nguyên tắc chi tiết như sau:
Nếu số tiền phí lẻ là dưới 500 đồng, tổ chức thu phí sẽ làm tròn xuống đến số nguyên gần nhất. Ngược lại, đối với số tiền phí lẻ từ 500 đồng đến dưới 1.000 đồng, tổ chức thu phí sẽ thực hiện làm tròn lên đến con số 1.000 đồng. Điều này giúp đơn giản hóa quy trình thu phí và đảm bảo tính chính xác trong xử lý số tiền lẻ.
Mức thu phí
Số TT |
Loại phương tiện chịu phí |
Mức thu (nghìn đồng) |
|||||
1 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
12 tháng |
18 tháng |
24 tháng |
||
1 |
Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh |
130 |
390 |
780 |
1.560 |
2.280 |
3.000 |
2 |
Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe quy định tại điểm 1 nêu trên); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ |
180 |
540 |
1.080 |
2.160 |
3.150 |
4.150 |
3 |
Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg |
270 |
810 |
1.620 |
3.240 |
4.730 |
6.220 |
4 |
Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg |
390 |
1.170 |
2.340 |
4.680 |
6.830 |
8.990 |
5 |
Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg |
590 |
1.770 |
3.540 |
7.080 |
10.340 |
13.590 |
6 |
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg |
720 |
2.160 |
4.320 |
8.640 |
12.610 |
16.590 |
7 |
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg |
1.040 |
3.120 |
6.240 |
12.480 |
18.220 |
23.960 |
8 |
Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên |
1.430 |
4.290 |
8.580 |
17.160 |
25.050 |
32.950 |
- Mức thu trong tháng thứ 2 (tính từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 kể từ thời điểm đăng kiểm và nộp phí) đạt 92% so với mức phí của 01 tháng được ghi rõ trong Biểu nêu.
- Trong tháng thứ 3 (tính từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 36 sau khi đăng kiểm và nộp phí), mức thu giảm xuống còn 85% của mức phí trong Biểu nêu.
- Thời gian tính phí theo Biểu nêu bắt đầu từ lúc đăng kiểm xe, không tính thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước. Trong trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí của chu kỳ trước, họ cần phải nộp bổ sung số tiền phí của chu kỳ trước, với tổng số tiền phải nộp là bằng Mức thu của 01 tháng nhân với số tháng phải nộp trong chu kỳ trước.
- Khối lượng toàn bộ được xác định là khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông, ghi rõ trên giấy chứng nhận kiểm định của phương tiện.
Mức thu phí đối với xe của lực lượng quốc phòng
Số TT |
Loại phương tiện |
Mức thu (nghìn đồng/năm) |
1 |
Xe ô tô con quân sự | 1.000 |
2 |
Xe ô tô vận tải quân sự | 1.500 |
Mức thu phí đối với xe của lực lượng công an
Số TT |
Loại phương tiện |
Mức thu (nghìn đồng/năm) |
1 |
Xe dưới 7 chỗ ngồi | 1.000 |
2 |
Xe ô tô từ 7 chỗ ngồi trở lên, xe khách, xe vận tải, xe ô tô chuyên dùng | 1.500 |
5 lưu ý người tham gia giao thông cần biết về quy định thu phí sử dụng đường bộ mới
- Đảm bảo nộp phí đúng hạn: Người tham gia giao thông cần nắm vững thời hạn và kỳ hạn nộp phí sử dụng đường bộ. Việc nộp đúng hạn giúp tránh phạt và duy trì quyền lợi cụ thể trong việc sử dụng đường bộ.
- Kiểm tra thông tin và giấy tờ liên quan: Trước khi nộp phí, kiểm tra kỹ thông tin về phương tiện, giấy chứng nhận đăng ký, và các tư liệu khác để đảm bảo tính chính xác và tránh những rắc rối không mong muốn.
- Nắm rõ các quy định về ưu đãi và giảm giá: Hiểu rõ các chính sách ưu đãi, giảm giá và những đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi sẽ giúp bạn tận dụng được những lợi ích mà hệ thống thu phí đường bộ cung cấp.
- Lưu ý đến thời gian mở cửa các điểm thu phí: Nắm vững thông tin về thời gian hoạt động của các trạm thu phí để tránh những phiền toái không cần thiết và đảm bảo quá trình nộp phí diễn ra thuận lợi.
- Giữ lại biên nhận và thông tin quan trọng: Sau khi nộp phí, hãy giữ lại biên nhận và tất cả các thông tin quan trọng liên quan đến quá trình thanh toán. Điều này sẽ hữu ích nếu có bất kỳ tranh chấp hoặc thắc mắc nào sau này.
Trên đây là những thông tin liên quan đến quy định thu phí sử dụng đường bộ mới áp dụng từ 1/2/2024 mà Isuzu Bình Dương đã tổng hợp. Hy vọng bài viết sẽ cung cấp thêm được nhiều thông tin quan trọng và bổ ích đến bạn.
Giới Thiệu Về Isuzu Bình Dương – Công Ty Cổ Phần Vân Nam
Thành Lập và Phát Triển
Mục Tiêu và Định Hướng
SẢN PHẨM BÁN CHẠY
THÔNG TIN LIÊN HỆ